Alzepil 5mg - Điều trị các triệu chứng của bệnh Ahzheimer (Hộp 2 vỉ x 14 viên)
Hoạt chất chính: Donepezil hydrochloride (dưới dạng Donepezil hydrochloride monohydrat) 5mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Số đăng ký: VN-20755-17
Xuất xứ: Hungary
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị các triệu chứng của bệnh Ahzheimer.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Alzepil 5mg (Hộp 2 vỉ x 14 viên) được sản xuất bởi Egis Pharmaceuticals Private Limited Company; Có thành phần là Donepezil hydrochloride (dưới dạng Donepezil hydrochloride monohydrat) 5mg; Dùng để điều trị các triệu chứng suy giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Thành phần:
Donepezil hydrochloride (as Donepezil hydrochloride monohydrat) 5mg.
Chỉ định:
- Điều trị các triệu chứng suy giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Cách dùng - liều dùng:
Liều dùng:
* Người lớn/ người già:
- Việc điều trị bắt đầu ở liều 5mg donepezil hydroclorid 1 lần mỗi ngày. Thuốc được dùng bằng đường uống vào buổi tối ngay trước khi ngủ. Liều 5mg/ngày nên được duy trì ít nhất là 1 tháng để có thể đáng giá những đáp ứng lâm sàng sớm đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ donepezil ở trạng thái ổn định. Sau 1 tháng đánh giá lâm sàng trong việc điều trị ở liều 5mg/ngày, có thể tăng liều donepezil hydroclorid lên đến 10mg 1 lần mỗi ngày. Liều tối đa hàng ngày được đề nghị là 10mg. Các liều > 10mg/ngày chưa được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng.
- Với các liều không phù hợp với hàm lượng này của thuốc, có thể dùng các hàm lượng khác của thuốc.
Cách dùng:
- Việc điều trị nên được tiến hành và giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong chuẩn doán và điều trị suy giảm trí nhớ do bệnh Alzheimer. Việc chuẩn đoán phải được thực hiện theo các hướng dẫn đã được chấp thuận (chẳng hạn DSM IV, ICD 10). Trị liệu với donepezil chỉ nên bắt đầu khi có người chăm sóc cho bệnh nhân, người này sẽ thường xuyên theo dõi việc dùng thuốc của bệnh nhân. Điều trị duy trì có thể được tiếp tục cho đến khi còn mang lại lợi ích cho bệnh nhân. Do đó, lợi ích lâm sàng của donepezil cần được đánh giá lại một cách thường xuyên. Việc ngừng điều trị nên được cân nhắc khi không còn tồn tại bằng chứng về hiệu quả điều trị. Đáp ứng của từng cá nhân với donepezil không thể dự đoán trước được.
- Khi ngừng điều trị có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của thuốc donepezil hydroclorid. Không có chứng cứ nào về tác dụng phụ phản nghịch sau khi ngưng điều trị đột ngột.
- Bệnh nhân suy gan và thận: một phác đồ liều tương tự có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận vì thanh thải của donepezil hydroclorid không bị ảnh hưởng bởi suy thận. Dó đó có thể xảy ra tăng phơi nhiễm ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa (xem mục Dược động học), nên điều chỉnh liều tùy theo sự dung nạp thuốc của từng bệnh nhân. Chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc cho bệnh nhên suy gan nặng.
- Trẻ em: Donepezil hydroclorid không được khuyến nghị sử dụng cho trẻ em.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với donepezil hydroclorid, các dẫn xuất của piperidin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Lưu ý:
- Chỉ sử dụng thuốc này theo đơn.
- Không dùng quá liều đã được chỉ định.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin.
- Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu xảy ra bất kì tác dụng ngoại ý nào.
- Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
- Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.
Cảnh báo và thận trọng; Quá liều và xử trí; Tương tác và tương kỵ của thuốc; Tác dụng không mong muốn; Các thông tin khác: Xem thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản:
Ở nhiệt độ không quá 30°C. Giữ thuốc trong bao bì gốc để tránh ẩm.
Hạn dùng:
4 năm kể từ ngày sản xuất.