Aricept Evess 10mg - Điều trị bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng, sa sút trí tuệ (Hộp 2 vỉ x 14 viên)
Hoạt chất chính: Donepezil hydrochloride 10mg
Dạng bào chế: Viên nén tan trong miệng
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Số đăng ký: VN-15802-12
Xuất xứ: Nhật Bản
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng, sa sút trí tuệ
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Aricept Evess 10mg (Hộp 2 vỉ x 14 viên) được sản xuất bởi Bushu Pharmaceuticals Ltd. Misato Factory, có nguồn gốc từ Nhật Bản. Thuốc chứa hoạt chất Donepezil hydrochloride 10mg, được chỉ định trong điều trị triệu chứng:
- Bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng.
- Sa sút trí tuệ do mạch máu (sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não)
Thành phần:
* Mỗi viên nén donepezil hydrochloride 10 mg chứa:
- Hoạt chất: 9,12 mg donepezil dạng base tự do
- Tá dược: Mannitol, Silica khan dạng keo, k-carrageenan, Polyvinyl alcohol, oxid sắt (màu vàng)
Chỉ định:
- Bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng.
- Sa sút trí tuệ do mạch máu (sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não)
Chống chỉ định:
- ARICEPT chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với donepezil hydrochloride, các dẫn xuất của piperidine hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức.
- ARICEPT chống chỉ định ở phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Liều dùng và cách dùng:
* Người lớn/ Người cao tuổi:
- Việc điều trị bắt đầu ở liều 5 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày). ARICEPT EVESS được dùng bằng đường uống vào buổi tối ngay trước khi ngủ. Phải đặt viên nén vào lưỡi và để cho viên rã ra trước khi nuốt hoặc chiêu với nước, tùy theo ý muốn của người bệnh. Liều 5 mg/ngày nên được duy trì ít nhất là một tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sàng sớm nhất đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ donepezil hydrochloride ở trạng thái ổn định. Sau 4-6 tuần đánh giá lâm sàng ở bệnh nhân điều trị ở liều 5 mg/ngày, có thể tăng liều ARICEPT EVESS lên đến 10 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày). Liều tối đa/ngày được khuyến cáo là 10 mg. Các liều lớn hơn 10 mg/ngày chưa được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng.
- Khi ngưng điều trị có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của ARICEPT. Không có dấu hiệu nào về tác dụng phản hồi sau khi ngưng điều trị đột ngột.
* Suy thận và suy gan:
- Một phác đồ tương tự có thể dùng cho những bệnh nhân suy thận, vì tình trạng này không ảnh hưởng đến độ thanh thải của donepezil hydrochloride.
- Do có thể có những thay đổi đáng kể trong suy gan ở mức độ nhẹ đến trung bình (xem phần Các đặc tính dược động học - Các đặc điểm chung), nên chỉnh liều tùy theo độ dung nạp thuốc của từng bệnh nhân. Không có dữ liệu ở những bệnh nhân suy gan nặng.
* Trẻ em:
- ARICEPT không được khuyên dùng cho trẻ em.
Dược lực học, dược động học; tương tác thuốc; quá liều và xử trí; cảnh báo và thận trọng; tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc; thai kỳ và cho con bú: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Không bảo quản trên 30°C
Lưu ý:
- Thuốc bán theo đơn.
- Để xa tầm tay trẻ em,
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.