Agicetam 400mg - Điều trị triệu chứng chóng mặt, nghiện rượu, bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (Hộp 10 vỉ x 10 viên nang)
Hoạt chất chính: Piracetam 400mg
Dạng bào chế: Viên nang
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Số đăng ký: VD-13303-10
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị triệu chứng chóng mặt, đột qụy thiếu máu cục bộ cấp, nghiện rượu, bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Agicetam 400mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên nang) được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, có chứa hoạt chất Piracetam 400mg, được chỉ định:
– Điều trị triệu chứng chóng mặt.
– Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
– Đột qụy thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
– Điều trị nghiện rượu.
– Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm: Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa:
Piracetam 400mg.
Chỉ định:
– Điều trị triệu chứng chóng mặt.
– Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
– Đột qụy thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
– Điều trị nghiện rượu.
– Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm: Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Liều dùng và cách dùng:
Theo chỉ định của bác sĩ.
– Liều thường dùng là 30 – 160mg/kg/ngày, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần.
– Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày, tùy từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
– Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4 g/ngày.
– Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 – 12 g/ngày; Liều duy trì: 2,4 g, uống ít nhất trong ba tuần.
– Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
+ Điều trị giật rung cơ: dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
- Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
+ Hệ số thanh thải creatinin 50 – 79 ml/phút : Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2 – 3 lần/ ngày
+ Hệ số thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút : Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần/ ngày.
+ Hệ số thanh thải creatinin 20 – 29 ml/phút : Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ ngày.
Cách dùng:
Uống trọn viên thuốc với một ly nước, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20 ml/ phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
- Xuất huyết não.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn; Tương tác thuốc; Thận trọng khi dùng; Các thông tin khác: Xem kĩ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C
Lưu ý:
- Chỉ sử dụng thuốc này theo đơn.
- Không dùng quá liều đã được chỉ định.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin.
- Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu xảy ra bất kì tác dụng ngoại ý nào.
- Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
- Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.