Rabestad 20mg - Điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất: Rabeprazol natri 20mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-20543-14
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Chỉ định trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Bệnh loét đường tiêu hoá. Hội chứng Zollinger-Ellison.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Rabestad 20mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1; có chứa hoạt chất Rabeprazol natri 20mg; được chỉ định trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản; bệnh loét đường tiêu hoá; hội chứng Zollinger-Ellison.
Thành phần:
- Thành phần hoạt chất: Rabeprazole sodium 20 mg
- Thành phần tá dược: Manitol, magnesi oxyd light, hydroxypropyl cellulose L, hydroxypropyl cellulose M, magnesi stearat, hypromellose, propylen glycol, hypromellose phthalat, talc, titan dioxyd, triethyl citrat, oxyd sắt vàng, tartrazin lake.
Chỉ định:
- Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
- Bệnh loét đường tiêu hóa.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
Liều dùng và cách dùng:
Cách dùng
Rabestad 20 được dùng bằng đường uống. Thuốc thường được uống vào buổi sáng.
Liều dùng
- Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản nặng: Liều thông thường của rabeprazole sodium là 20mg/lần/ngày trong 4 - 8 tuần. Sau đó, tiếp tục điều trị duy trì với 10mg hoặc 20mg mỗi ngày tùy thuộc vào sự đáp ứng của bệnh nhân.
- Bệnh loét đường tiêu hóa hoạt động: 20mg/ngày trong 4 - 8 tuần đối với loét tá tràng và 6 -12 tuần đối với loét dạ dày.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 60mg/lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều có thể tăng đến 120mg/ngày; khi liều hàng ngày cao hơn 100mg nên chia làm 2 lần.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với rabeprazole, dẫn chất benzimidazol khác (như esomeprazol, lansoprazol, omeprazol, pantoprazol) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu trên sự sinh sản của động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được sự đáp ứng trên người, do đó, thuốc này chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ rabeprazole có được bài tiết qua sữa mẹ hay không; ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc vì thuốc có khả năng gây hại cho trẻ đang bú mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Dựa vào đặc tính dược lực học và dữ liệu về tác dụng không mong muốn thì không chắc chắn rabeprazole sẽ làm giảm khả năng lái xe hay khả năng sử dụng máy móc. Tuy nhiên, nên tránh lái xe hay vận hành máy móc phức tạp vì thuốc gây buồn ngủ, làm giảm sự tỉnh táo.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc; Tương tác, tương kỵ của thuốc; Tác dụng không mong muốn của thuốc; Quá liều và cách xử trí; Dược lực học; Dược động học: Xem trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30 độ C.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.