Giỏ hàng

Naprocap-500 - Điều trị ung thư đại trực tràng và ung thư vú (Hộp 1 lọ x 10 viên)

Thương hiệu: Naprod Life Sciences Pvt. Ltd.
|
Loại: Thuốc
|
Mã SP: NAP
Nhóm: Thuốc điều trị ung thư
Hoạt chất chính: Capecitabin 500mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 10 viên
Số đăng ký: VN3-281-20
Xuất xứ: Ấn Độ
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Chỉ định trong điều trị ung thư đại trực tràng và ung thư vú.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.

Đơn vị bán
Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: (+84) 090 256 2558
|
Sản phẩm tại nhà thuốc
Sản phẩm tại nhà thuốc
Cam kết sản phẩm đảm bảo 100% chính hãng. Tư vấn 24/7.
Chương trình khuyến mãi
Chương trình khuyến mãi
- Giảm đến 50% cho các sản phẩm.
- Ngày 15 mỗi tháng, giảm 5% các sản phẩm TPCN và dược mỹ phẩm theo chính sách chương trình.
Mua hàng tặng quà
Mua hàng tặng quà
- Ngày 05 mỗi tháng, mua≥500.000đ kèm SP trẻ em bất kỳ, tặng ngay 01 bình nước Helios.
- Mua≥150.000đ, tặng ngay 01 khẩu trang Tenamyd FM-N95.
Mã giảm giá cho tổng đơn hàng
Mã giảm giá cho tổng đơn hàng
Ngày 25 mỗi tháng, đơn hàng ≥ 1.000.000đ, nhân viên nhà thuốc sẽ kích hoạt mã giảm 50.000đ cho tổng đơn hàng.
Miễn phí vận chuyển
Miễn phí vận chuyển
Mua ≥ 150.000đ, giảm ngay 39.000đ phí vận chuyển. Nhập thông tin giao hàng để kích hoạt mã KM ở trang thanh toán.
Miễn phí vận chuyển
Miễn phí vận chuyển
Mua ≥ 500.000đ, giảm ngay 79.000đ phí vận chuyển. Nhập thông tin giao hàng để kích hoạt mã KM ở trang thanh toán.

Naprocap-500 (Hộp 1 lọ x 10 viên) được sản xuất bởi Naprod Life Sciences Pvt. Ltd., có nguồn gốc từ Ấn Độ. Thuốc có chứa hoạt chất Capecitabin 500mg, được chỉ định trong điều trị ung thư đại trực tràng và ung thư vú.

Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa: Capecitabin 500mg
Chỉ định
Ung thư đại trực tràng:
- Capecitabin dùng điều trị bổ trợ cho các bệnh nhân ung thư ruột kết Dukes giai đoạn C đã trải qua cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát và điều trị bằng fluoropyrimidine. Khả năng kéo dài tuổi thọ (DFS) của Capecitabin tương đương fluorouracil-5 và leucovorin (5-FU/LV). Các kết quả thử nghiệm hóa trị liệu cho thấy có sự cải thiện DFS và OS khi dùng Capecitabin trong điều trị bổ trợ ung thư ruột kết Dukes giai đoạn C.
- Capecitabin được chỉ định điều trị bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn đang điều trị bằng fluoropyrimidine. Hóa trị liệu cho thấy điều trị kết hợp đã kéo dài thời gian sống so với dùng đơn liều 5-FU/LV. Đơn trị liệu Capecitabin không được chứng minh làm tăng khả năng sống so với 5-FU/LV.
Ung thư vú:
- Capecitabin được chỉ định kết hợp với docetaxel trên bệnh nhân ung thư vú di căn sau khi điều trị anthracycline thất bại.
- Đơn trị liệu Capecitabin chỉ định cho bệnh nhân ung thư vú di căn đã kháng cả paclitaxel và phác đồ hóa trị liệu anthracycline hoặc kháng với paclitaxel và không được chỉ định điều trị với anthracycline (ví dụ bệnh nhân đã tích lũy doxorubicin liều 400 mg/m2 hoặc tương đương). Kháng được định nghĩa là bệnh lý tiến triển trong quá trình điều trị, có hoặc không có phản ứng ban đầu, hoặc tái phát trong vòng 6 tháng sau khi hoàn thành phác đồ điều trị có chất bổ trợ anthracycline.
Liều lượng và cách dùng
Đường uống, 30 phút sau ăn. Liều Capecitabin được tính theo diện tích bề mặt cơ thể.
Liều khởi đầu
Đơn trị liệu (di căn ung thư đại trực tràng, bổ trợ ung thư đại trực tràng, ung thư vú di căn):
- Liều khuyến cáo là 1250mg/m2 dùng đường uống 2 lần mỗi ngày (sáng và tối; tương đương với 2500 mg/m2 tổng liều hàng ngày) trong 2 tuần tiếp theo, và nghỉ 1 tuần sau đó coi là chu kì 3 tuần.
- Đơn trị bổ trợ ở những bệnh nhân ung thư ruột kết Dukes giai đoạn C trong 6 tháng (Capecitabin 1250mg/m2 đường uống 2 lần mỗi ngày trong 2 tuần, tiếp theo nghỉ 1 tuần coi như chu kỳ 3 tuần trong tổng 8 chu kỳ (24 tuần)).
- Bảng liều Capecitabin được tính theo diện tích bề mặt cơ thể: Xem kĩ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc. 
Kết hợp với docetaxel (Ung thư vú di căn): 
Trong điều trị kết hợp, liều Capecitabin 1250mg/m2 uống 2 lần mỗi ngày trong 2 tuần liên tiếp sau đó nghỉ 1 tuần, kết hợp với truyền tĩnh mạch 75 mg/m2 docetaxel 1 giờ mỗi 3 tuần. Bảng liều Capecitabin được tính theo diện tích bề mặt cơ thể hiển thị tổng liều hằng ngày của Capecitabin tính theo diện tích bề mặt cơ thể và số viên nén dùng cho mỗi liều.
Hướng dẫn điều chỉnh liều: Xem kĩ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc. 
Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng Capecitabin ở những bệnh nhân thiếu hụt dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD).
- Bệnh nhân suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
- Mẫn cảm với Capecitabin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhận mẫn cảm với fluorouracil-5.
- Phụ nữ có thai, cho con bú.
- Những người có hiện tượng giảm bạch cầu, tiểu cầu năng và suy gan nặng.
Khuyến cáo và thận trọng; Tương tác thuốc; Tác dụng không mong muốn; Các thông tin khác: Xem kĩ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc. 
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Giữ thuốc ở nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh ánh sáng và ẩm. Để xa khỏi tầm tay trẻ em.
Lưu ý
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.

Naprocap-500 - Điều trị ung thư đại trực tràng và ung thư vú (Hộp 1 lọ x 10 viên)

Mã SP: NAP
Liên hệ

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Top
product