Forxiga 10mg - Điều trị đái tháo đường type 2 (Hộp 2 vỉ x 14 viên)
Hoạt chất: Dapagliflozin (dưới dạng Dapagliflozin propanediol monohydrat) 10mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Số đăng ký: VN3-37-18
Xuất xứ: Mỹ
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở người trưởng thành (từ 18 tuổi trở lên).
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Forxiga 10mg (Hộp 2 vỉ x 14 viên) được sản xuất bởi AstraZeneca Pharmaceuticals LP; có nguồn gốc từ Mỹ; có chứa hoạt chất Dapagliflozin (dưới dạng Dapagliflozin propanediol monohydrat) 10mg; được chỉ định để điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở người trưởng thành (từ 18 tuổi trở lên).
Thành phần:
- Mỗi viên nén bao phim Forxiga 10mg chứa 12,3mg dapagliflozin propanediol monohydrat tương đương với 10mg dapagliflozin.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Chỉ định:
FORXIGA được chỉ định cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên bị đái tháo đường týp 2 nhằm kiểm soát đường huyết trong:
Đơn trị liệu:
Khi chế độ ăn kiêng và luyện tập không kiểm soát tốt đường huyết cho những bệnh nhân không thích hợp sử dụng metformin do không dung nạp.
Trị liệu phối hợp bổ sung:
Phối hợp với các thuốc làm giảm đường huyết khác kể cả insulin khi các thuốc này kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập không kiểm soát tốt đường huyết [Xem dữ liệu của các dạng phối hợp khác nhau ở phần “Lưu Ý Đặc Biệt và Thận Trọng Khi Sử Dụng”, “Tương Tác Với Các Thuốc Khác và Các Dạng Tương Tác Khác" và “Đặc Tính Dược Lực Học”].
Chống chỉ định:
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào liệt kê trong phần “Danh Mục Tá Dược”.
Liều dùng và cách dùng:
Đơn trị liệu và trị liệu phối hợp bổ sung:
Liều khuyến cáo là 10mg dapagliflozin, 1 lần/ngày trong đơn trị liệu hoặc trong trị liệu phối hợp bổ sung với thuốc làm giảm glucose trong máu khác kể cả insulin. Khi sử dụng phối hợp dapagliflozin với insulin hoặc với một thuốc kích thích tiết insulin như sulfonylurê, cần sử dụng liều thấp insulin hoặc thuốc kích thích tiết insulin để hạn chế nguy cơ hạ đường huyết [Xem phần “Tương Tác Với Các Thuốc Khác và Các Dạng Tương Tác Khác” và “Tác Dụng Không Mong Muốn”].
Các đối tượng đặc biệt
Suy thận
- Hiệu quả của dapagliflozin phụ thuộc vào chức năng thận, hiệu quả của thuốc giảm ở bệnh nhân suy thận trung bình và gần như không hiệu quả ở bệnh nhân suy thận nặng. Không khuyến cáo sử dụng FORXIGA cho bệnh nhân suy thận trung bình đến suy thận nặng (độ thanh thải creatinin [CrCl] < 60ml/phút hoặc độ lọc cầu thận ước tính [eGFR] < 60ml/phút/1,73m2 [Xem phần “Lưu Ý Đặc Biệt và Thận Trọng khi Sử Dụng”,“Tác Dụng Không Mong Muốn”, “Đặc Tính Dược Lực Học” và “Đặc Tính Dược Động Học”].
- Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình, ở bệnh nhân suy gan nặng, liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg. Nếu dung nạp tốt, có thể tăng liều đến 10mg [Xem phần “Lưu Ý Đặc Biệt và Thận Trọng khi Sử Dụng" và “Đặc Tính Dược Động Học”].
Người cao tuổi ( >= 65 tuổi)
Nhìn chung, không khuyến cáo điều chỉnh liều theo độ tuổi. Nên xem xét chức năng thận và nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn [Xem phần “Lưu Ý Đặc Biệt và Thận Trọng khi Sử Dụng” và “Đặc Tính Dược Động Học”]. Do kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên còn hạn chế, không khuyến cáo bắt đầu điều trị với dapagliflozin.
Trẻ em
Hiệu quả và an toàn của dapagliflozin ở trẻ em từ 0 đến dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu.
* Cách dùng:
- Có thể uống FORXIGA 1 lần/ngày vào bất kỳ lúc nào trong ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn. Nên uống nguyên viên thuốc.
Cảnh báo và thận trọng; Tác dụng phụ; Tương tác thuốc; Quá liều; Phụ nữ có thai và cho con bú; Lái xe và vận hành máy móc: Xem trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý: Xem kỹ trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.