Amlobest V/10, H/100 - Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất chính: Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilat) 5mg.
Dạng bào chế: Viên nang.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Số đăng ký: VD-27391-17.
Thương hiệu: TV.Pharm (Việt Nam).
Xuất xứ: Việt Nam.
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
Công dụng chính: Tăng huyết áp, Đau thắt ngực ổn định mãn tính, Đau thắt ngực do co thắt mạch.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Amlobest v/10, H/100 (Hộp 3 vỉ x 10 viên), được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm, có chứa thành phần là Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilat) 5mg, được sử dụng để điều trị:
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực ổn định mãn tính
- Đau thắt ngực do co thắt mạch
Thành phần:
- Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilat) 5mg
- Tá dược: (Lactose, Tinh bột mì, Natri laurylsulfat, Povidone K30,…) vừa đủ 1 viên.
Chỉ định:
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực ổn định mãn tính
- Đau thắt ngực do co thắt mạch (Đau thắt ngực Prinzmetal)
Liều dùng - Cách dùng:
* Cách dùng: dùng đường uống và không phụ thuộc bữa ăn.
- Người lớn:
+ Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5mg amlodipin mỗi ngày một lần, có thể tăng lên đến liều tối đa là 10mg mỗi ngày một lần tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
+ Ở bệnh nhân bị tăng huyết áp, amlodipin đã được sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid, các thuốc chẹn alpha, các thuốc chẹn beta hoặc các thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin. Đối với đau thắt ngực, amlodipin có thể được sử dụng trong đơn trị liệu hoặc đồng thời với các thuốc chống đau thắt ngực khác trên bệnh nhân bị đau thắt ngực kháng các dẫn chất nitrat và/ hoặc các liều thuốc chẹn beta thích hợp.
+ Không cần thiết phải chỉnh liều amlodipin trong trường hợp dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid, các thuốc chẹn alpha, các thuốc chẹn beta hay các thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin.
*Các đối tượng đặc biệt:
- Người cao tuổi:
Khả năng dung nạp của người cao tuổi và trẻ tuổi là như nhau khi sử dụng mức liều amlodipin tương tự. Liều thông thường được khuyến cáo sử dụng cho người cao tuổi và nên thận trọng trong khi tăng liều (xem mục cảnh báo và thận trọng khi dùng và Đặc tính dược động học).
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
Liều dùng khuyến cáo chưa được thiết lặp ở bệnh nhân suy gan mức độ từ nhẹ đến trung bình: do đó, nên chọn liều một cách thận trọng và điều trị bắt đầu với liều thấp nhất có hiệu quả (xem mục cảnh báo và thận trọng khi dùng và Đặc tính dược động học). Đặc tính dược động học của amlodipin chưa được nghiên cứu trong các trương hợp suy gan nặng. Nên bắt đầu dùng amlodipin từ liều thấp nhất và và tăng chậm ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận:
Sự thay đổi nồng độ amlodipin trong huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận: do đó, khuyến cáo sử dụng liều thông thường. Amlodipin không thể thẩm tách được
- Trẻ em và thiếu niên: Trẻ em và thiếu niên từ 6 đến 17 tuổi bị tăng huyết áp.
+ Liều khởi đầu chống tăng huyết áp dùng đường uống được khuyến cáo ở trẻ em từ 6 đến 17 tuổi là 2,5 mg một lần một ngày, sau đó có thể được tăng lên đến 5mg một lần mỗi ngày nếu chưa đạt được huyết áp mong muốn sau bốn tuần. Các liều cao hơn 5mg một lần mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi (xem Đặc tính dược lực học và dược động học).
+ Không thể chia liều amlodipin 2,5 mg đối với dạng bào chế này, đề xuất sử dụng viên nén amlodipin 5mg thay thế. Viên nén amlodipin 5mg có thể chia đôi để cung cấp liều 2,5mg.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định sử dụng amlodipin trên các bệnh nhân sau:
- Nhạy cảm với các dẫn chất dihydropyridin, amlodipin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Sốc (bao gồm sốc tim).
- Tắc nghẽn đường ra thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ nặng).
- Suy tim huyết động không ổn định sao nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng không mong muốn; Tương tác thuốc; Thận trọng khi dùng; Các thông tin khác: Xem kĩ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Hạn dùng:
36 tháng.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30 0C, tránh ánh sáng.