Giỏ hàng

Actrapid 1000 IU/ml Novo Nordisk - Dung dịch tiêm điều trị bệnh đái tháo đường (Hộp 1 lọ x 10ml)

Thương hiệu: Novo Nordisk A/S
|
Loại: Thuốc
|
Mã SP: ADDPRODUCT692
Nhóm: Nội tiết..
Hoạt chất chính: Insulin người (rDNA) 1000 IU/ml chứa trong 10ml dung dịch tiêm.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 10ml.
Số đăng ký: QLSP-1126-18.
Xuất xứ: Đan Mạch.
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
Công dụng chính: Điều trị bệnh đái tháo đường.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.

Đơn vị bán
Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: (+84) 090 256 2558
|
Sản phẩm tại nhà thuốc
Sản phẩm tại nhà thuốc
Cam kết sản phẩm đảm bảo 100% chính hãng. Tư vấn 24/7.
Chương trình khuyến mãi
Chương trình khuyến mãi
- Giảm đến 50% cho các sản phẩm.
- Ngày 15 mỗi tháng, giảm 5% các sản phẩm TPCN và dược mỹ phẩm theo chính sách chương trình.
Mua hàng tặng quà
Mua hàng tặng quà
- Ngày 05 mỗi tháng, mua≥500.000đ kèm SP trẻ em bất kỳ, tặng ngay 01 bình nước Helios.
- Mua≥150.000đ, tặng ngay 01 khẩu trang Tenamyd FM-N95.
Mã giảm giá cho tổng đơn hàng
Mã giảm giá cho tổng đơn hàng
Ngày 25 mỗi tháng, đơn hàng ≥ 1.000.000đ, nhân viên nhà thuốc sẽ kích hoạt mã giảm 50.000đ cho tổng đơn hàng.
Miễn phí vận chuyển
Miễn phí vận chuyển
Mua ≥ 150.000đ, giảm ngay 39.000đ phí vận chuyển. Nhập thông tin giao hàng để kích hoạt mã KM ở trang thanh toán.
Miễn phí vận chuyển
Miễn phí vận chuyển
Mua ≥ 500.000đ, giảm ngay 79.000đ phí vận chuyển. Nhập thông tin giao hàng để kích hoạt mã KM ở trang thanh toán.

Thuốc tiêm Actrapid 1000 IU/ml (Hộp 10ml) được sản xuất bởi Novo Nordisk A/S, có nguồn gốc từ Đan Mạch, thuốc có chứa hoạt chất Insulin người (rDNA) 100IU/ml; được chỉ định điều trị bệnh nhân bị đái tháo đường.

Thành phần:
- Mỗi ml dung dịch tiêm có chứa: Insulin 100 IU
- Danh mục tá dược: Kẽm chloride, glycerol, metacresol, natri hydroxide/acid hydrochloric (để điều chỉnh pH) và nước pha tiêm.
Chỉ định:
- Điều trị bệnh đái tháo đường.
Cách dùng - Liều dùng:
- Actrapid là loại insulin tác dụng nhanh và có thể được dùng kết hợp với các sản phẩm insulin kéo dài.
- Nên có bữa ăn chính hoặc bữa ăn nhẹ chứa carbohy-drate trong vòng 30 phút sau mỗi lần tiêm.
- Dùng tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Actrapid được dùng tiêm dưới da vào thành bụng. Nếu thuận tiện, vùng đùi, vùng mông hoặc vùng cơ delta cũng có thể tiêm được.
- Tiêm dưới da vào thành bụng đảm bảo sự hấp thu nhanh hơn tại các vị trí tiêm khác. Tiêm vào nếp gấp da được véo lên làm giảm thiểu nguy cơ tiêm bắp không định trước. Nên giữ kim tiêm dưới da ít nhất 6 giây để đảm bảo toàn bộ liều insulin đã được tiêm. Nên luôn thay đổi vị trí tiêm trong cùng một vùng tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ.
- Có thể dung tiêm bắp khi có sự hướng dẫn của bác sĩ. Actrapid® có thể dung tiêm tĩnh mạch nhưng chỉ được thực hiện bởi nhân viên y tế. Hộp Actrapid® được dùng cùng với ống tiêm insulin có thang chia đơn vị tương ứng.
- Actrapid được đóng kèm trong hộp với một tờ hướng dẫn sử dụng chi tiết để bệnh nhân tuân theo.
- Thận trọng đặc biệt khi hủy bỏ và các thao tác khác.
- Để sử dụng đường tĩnh mạch: Hệ thống truyền với actrapid ở nồng độ từ 0,05IU/ml đến 1,0IU/ml insulin người trong dịch truyền: natri chloride 0,9%, dextrose 5% và dextrose 10% bao gồm 40 mmol/L kali chloride, sử dụng túi truyền polypropylene ổn định ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ. Mặc dù ổn định theo thời gian nhưng một lượng insulin nhất định ban đầu sẽ được hấp thu vào vật liệu của túi truyền. Cần phải theo dõi glucose huyết trong suốt quá trình truyền.
- Không được sử dụng chế phẩm insulin đã bị đông lạnh.
- Không được sử dụng dung dịch insulin nếu dung dịch không trong suốt và không màu.
- Không được sử dụng Actrapid trong bơm insulin để truyền insulin dưới da liên tục.
Liều dùng:
- Liều lượng tùy thuộc vào từng cá nhân và được xác định theo nhu cầu của bệnh nhân. Nhu cầu insulin của từng cá nhân thường từ 0,3 – 1,0 IU/Kg/ngày. Nhu cầu insulin hằng ngày có thể cao hơn ở bệnh nhân kháng insulin (ví dụ trong tuổi dậy thì hoặc do béo phì) và thấp hơn ở bệnh nhân sản xuất được lượng insulin nội sinh thặng dư.
- Nên có bữa ăn chính hoặc bữa ăn nhẹ chứa carbohy-drate trong vòng 30 phút sau mỗi lần tiêm.
Điều chỉnh liều:
- Bệnh đi kèm, đặc biệt là tình trạng nhiễm trùng và sốt, thường làm tăng nhu cầu insulin của bệnh nhân. Các bệnh đi kèm ở thận, gan hoặc bệnh ảnh hưởng đến tuyến thượng thận, tuyến yên hoặc tuyến giáp có thể đòi hỏi thay đổi liều insulin. Cũng có thể cần phải điều chỉnh liều nếu bệnh nhân thay đổi hoạt động thể lực hay chế độ ăn thông thường. Điều chỉnh liều cũng có thể cần thiết khi chuyển bệnh nhân từ một chế phẩm insulin sang một loại khác.
Chống chỉ định:
- Hạ đường huyết.
- Quá mẫn cảm với insulin hay bất kỳ một thành phần nào của thuốc.
- Dùng đơn thuần insulin tác dụng trung gian và tác dụng kéo dài trong trường hợp toan máu hoặc hôn mê đái tháo đường.
Thận trọng khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng):
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
- Việc điều trị không đủ liều hoặc không liên tục, đặc biệt trong đái tháo đường type 1, có thể dẫn đến tăng đường huyết.
- Thông thường, các triệu chứng đầu tiên của tăng đường huyết xuất hiện từ từ, kéo dài trong vài giờ hoặc vài ngày. Những triệu chứng này bao gồm khát, tiểu nhiều lần, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, da khô đỏ, khô miệng, mất sự ngon miệng cũng như hơi thở có mùi aceton. Trong đái tháo đường type 1, các trường hợp tăng đường huyết không được điều trị cuối cùng sẽ dẫn đến nhiễm toan aceton do đái tháo đường, có khả năng gây tử vong.
Hạ đường huyết:
- Hạ đường huyết có thể xảy ra nếu liều insulin quá cao so với nhu cầu insulin. Bỏ một bữa ăn hay luyện tập thể lực gắng sức, không có kế hoạch có thể dẫn đến hạ đường huyết. Những bệnh nhân có sự kiểm soát glucose huyết được cải thiện rõ, ví dụ do liệu pháp insulin tích cực, có thể có thay đổi về những triệu chứng cảnh báo thường gặp của hạ đường huyết và nên được bác sĩ thông báo trước. Những triệu chứng cảnh báo thường gặp có thể mất đi ở những bệnh nhân đái tháo đường đã lâu.
- Khi chuyển bệnh nhân sang sử dụng một loại insulin khác hay nhãn hiệu insulin khác cần được thực hiện dưới sự giám sát y tế chặt chẽ. Những thay đổi về nồng độ, nhãn hiệu (nhà sản xuất), loại, nguồn gốc (insulin người, chất tương tự insulin) và/hoặc phương pháp sản xuất có thể dẫn đến sự cần thiết thay đổi liều dùng. Những bệnh nhân được chuyển sang actrapid từ một loại insulin khác có thể cần phải tăng một số mũi tiêm hàng ngày hoặc thay đổi liều của loại insulin mà họ đã sử dụng trước đó. Nếu việc điều chỉnh là cần thiết khi chuyển bệnh nhân sang sử dụng Actrapid® thì có thể thực hiện ở liều đầu tiên hoặc trong vài tuần hoặc vài tháng đầu.
- Cũng như bất kì liệu pháp insulin nào khác, có thể xảy ra các phản ứng tại chỗ tiêm, bao gồm đau đỏ, nổi mề đay, viêm, thâm tím, sưng và ngứa. - Thay đổi liên tục vị trí tiêm trong một vùng tiêm nhất định có thể giúp làm giảm hoặc phòng ngừa các phản ứng này. Những phản ứng trên thường qua đi trong vài ngày hoặc vài tuần. Trong một số trường hợp hiếm gặp, phản ứng tại chỗ tiêm có thể đòi hỏi phải ngừng sử dụng Actrapid®.
- Trước khi đi du lịch đến nơi khác có sự khác biệt về múi giờ, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ vì điều này có nghĩa là bệnh nhân phải tiêm insulin và dùng các bữa ăn vào những thời điểm khác.
- Do nguy cơ kết tủa trong một số ống thông bơm insulin, không được dùng Actrapid® trong bơm insulin để truyền insulin dưới da liên tục.
- Kết hợp thiazolidinedione và các thuốc insulin:
Đã có báo cáo về các trường hợp suy tim sung huyết khi dùng thiazolidinedione kết hợp với insulin, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ về phát triển suy tim sung huyết. Cần phải nhớ điều này nếu xem xét điều trị kết hợp thiazolidinedione với các thuốc insulin. Nếu sử dụng kết hợp, phải theo dõi bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng của suy tim sung huyết, tăng cân và phù. Phải ngưng sử dụng thiazodilinedione nếu xảy ra bất kì triệu chứng nào về tim xấu đi.
- Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác:
Một số thuốc được biết là có tương tác với chuyển hóa glucose:
+ Những chất sau đây có thể làm giảm nhu cầu insulin của bệnh nhân:
Thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, chất ức chế monoamine oxidase (MAOI), thuốc chẹn beta không chọn Hộp, chất ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE), salicylate, các steroid đồng hóa và sulfonamide.
+ Những chất sau đây có thể làm tăng nhu cầu insulin của bệnh nhân:
Thuốc tránh thai dạng uống, thiazide, glucocorticoid, hormone tuyến giáp, các chất có tác dụng giống thần kinh giao cảm, hormone tăng trưởng và danazol.
+ Thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết và làm chậm trễ sự hồi phục.
+ Octreotide/lanreotide có thể làm tăng hoặc giảm nhu cầu insulin. Rượu có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của insulin.
Tác dụng phụ; Khả năng lái xe và vận hành máy móc; Thời kỳ mang thai; Thời kỳ cho con bú; Tương tác thuốc; Dược lực học; Dược động học: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Hạn dùng:
- 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Sau khi mở nắp bút lần đầu: Sản phẩm có thể bảo quản tối đa là 4 tuần ở nhiệt độ không quá 25°C, tránh sức nóng hoặc ánh sáng trực tiếp
Bảo quản:
- Thận trọng đặc biệt khi bảo quản
- Khi đang sử dụng, không nên để Hộp Actrapid® trong tủ lạnh. Hộp Actrapid có thể giữ ở nhiệt độ phòng (không quá 30oC) đến 6 tuần sau khi mở lần đầu.
- Khi chưa sử dụng, nên bảo quản Hộp Actrapid trong tủ lạnh ở 2oC đến 8oC (không để quá gần ngăn đá). Không làm đông lạnh.
- Giữ Hộp thuốc trong hộp carton để tránh ánh sáng.
- Actrapid phải tránh nguồn nhiệt hay ánh sáng quá mức.
- Dung dịch 10ml trong Hộp (thủy tinh loại 1) được đẩy bằng một đĩa (cao su bromobutyl/polyisoprene) và một nắp nhựa bảo vệ chống giả trong một hộp carton.
Lưu ý:
- Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Actrapid 1000 IU/ml Novo Nordisk - Dung dịch tiêm điều trị bệnh đái tháo đường (Hộp 1 lọ x 10ml)

Mã SP: ADDPRODUCT692
Liên hệ

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Top
product