Zinmax-Domesco 500 mg - Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra (Hộp 2 vỉ x 5 viên)
Hoạt chất: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 500mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên
Số đăng ký: VD-25433-16
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra; điều trị nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da không biến chứng do các chủng nhạy cảm Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh beta - lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes gây ra; điều trị bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Zinmax-Domesco 500 mg (Hộp 2 vỉ x 5 viên), được sản xuất bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, với thành phần chính là Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 500mg, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra; điều trị nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da không biến chứng do các chủng nhạy cảm Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh beta - lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes gây ra; điều trị bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
Thành phần:
- Hoạt chất: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 500mg.
- Tá dược: Microcrystallin cellulose PH101, Starch 1500, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat, Colloidal Silicon dioxid A200, Lubritab, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000,Talc,Titan dioxid.
Công dụng:
- Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
+ Viêm tai giữa (do 5. pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis kể cả chủng sinh beta – lactamase hay do S. pyogenes).
+ Viêm xoang cấp do vi khuẩn.
+ Viêm amiđan (do S.pneumoniae, H. influenzae).
+ Viêm họng cấp (do S.pyogenes, liên cầu beta tan máu nhóm A).
+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm (do s. pneumoniae, H. influenzae).
+ Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
Tuy nhiên, cefuroxim chỉ là thuốc lựa chọn thay thế để điều trị những nhiễm khuẩn này, khi mà amoxicilin hay amoxicilin kết hợp với acid clavulanic không có hiệu quả hoặc có chống chỉ định.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da không biến chứng do các chủng nhạy cảm Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh beta - lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes gây ra.
- Cefuroxim axetil cũng được dùng để điều trị bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
Liều dùng và Cách dùng:
Cách dùng: Dùng uống, nên uống cùng bữa ăn để tăng sinh khả dụng.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Nhiễm khuẩn | Liều dùng | Thời hạn trị liệu (ngày) |
Viêm xoang hàm trên cấp (thể nhẹ đến trung bình) | 500mg mỗi 12 giờ | 10 |
Viêm họng cấp/viêm amiđan (thể nhẹ đến trung bình) | 500mg mỗi 12 giờ | 10 |
Đợt cấp do vi khuẩn của viêm phế quản mạn tính (thể nhẹ đến trung bình) | 500mg mỗi 12 giờ | 10(a) |
Nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp | 500mg mỗi 12 giờ | 5-10 |
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú. (b) | 500mg mỗi 12 giờ | 10-14 |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng | 500mg mỗi 12 giờ | 10 |
Bệnh lậu không biến chứng | 1000mg | Đơn liều |
Bệnh Lyme sớm (migrans ban đỏ) | 500mg mỗi 12 giờ | 20 |
- Trẻ em dưới 13 tuổi nên dùng dạng bào chế khác để có hàm lượng cefuroxim phù hợp với mục đích điều trị.
Lưu ý:
(a) Sự an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil dùng ít hơn 10 ngày ở bệnh nhân trong đợt cấp do vi khuẩn của viêm phế quản mạn tính chưa được thiết lập.
(b) Khi điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng theo kinh nghiệm chưa có kết quả của kháng sinh đồ, cefuroxim phải được dùng phối hợp với các kháng sinh khác.
Khi nghiền, viên thuốc có vị đắng dai và mạnh. Vì vậy, bệnh nhân không thể nuốt cả viên thuốc nên dùng dạng hỗn dịch uống.
- Liều dùng ở bệnh nhân người lớn suy chức năng thận:
+ Clcr >= 30: Không điều chỉnh liều
+ Clcr từ 10 đến <30: Một liều bình thường cho mỗi 24 giờ
+ Clcr <10 (không chạy thận nhân tạo): Một liều bình thường cho mỗi 48 giờ
+ Chay thận nhân tạo: Một liều bình thường duy nhất nên dùng vào cuối đợt thẩm tích.
+ Bệnh nhân suy gan: Không có dữ liệu có sẵn cho bệnh nhân suy gan. Vì cefuroxim được đào thải chủ yếu qua thận, do đó dược động học của cefuroxim có thể sẽ không bị ảnh hưởng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Chống chỉ định:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần khác của thuốc.
- Người có tiền sử dị ứng nặng với bất kỳ beta - lactam nào.
Thai kỳ:
- Thời kỳ có thai: Sử dụng cefuroxim để điều trị viêm thận - bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu có kiểm soát nào đánh giá đầy đủ độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn (trên hệ vi khuẩn chí ở đường tiêu hóa, tác động trực tiếp, khả năng làm ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi có sốt) trên trẻ bú mẹ còn chưa được đánh giá đầy đủ, khả năng tích lũy kháng sinh ở trẻ là có thể xảy ra. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cho mẹ.
Đặc tính dược lực học, dược động học, tác dụng không mong muốn, thận trọng, tương tác thuốc, quá liều và cách xử trí: Xem trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.