Agifamcin 300 - Điều trị các thể bệnh lao, bệnh phong và nhiễm khuẩn nặng (Hộp 10 vỉ x 10 viên nang)
Hoạt chất: Rifampicin 300mg
Dạng bào chế: Viên nang
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Số đăng ký: VD-14223-11
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
Công dụng chính: Điều trị tất cả các thể lao bao gồm cả lao màng não, thường phải phối hợp với các thuốc trị lao khác như isoniazid, pyrazinamid, ethambutol, streptomycin để phòng trực khuẩn đột biến kháng thuốc. Điều trị phong; Phòng viêm màng não do Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis, nhiễm khuẩn nặng.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Agifamcin 300 (Hộp 10 vỉ x 10 viên nang) được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm; thuốc có chứa hoạt chất chính là Rifampicin 300mg; được chỉ định trong:
- Điều trị tất cả các thể lao bao gồm cả lao màng não, thường phải phối hợp với các thuốc trị lao khác như isoniazid, pyrazinamid, ethambutol, streptomycin để phòng trực khuẩn đột biến kháng thuốc.
- Điều trị phong: Đối với nhóm phong ít vi khuẩn, theo phác đồ kết hợp 2 thuốc, phải phối hợp rifampicin với thuốc trị phong dapson. Đối với nhóm phong nhiều vi khuẩn, theo phác đồ 3 thuốc, phối hợp rifampicin với dapson và clofazimin.
- Phòng viêm màng não do Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis cho những người tiếp xúc trực tiếp với người bệnh chắc chắn hoặc nghi mắc các vi khuẩn đó.
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng do các chủng Staphylococcus kể cả các chủng đã kháng methicilin và đa kháng (phối hợp với các thuốc chống tụ cầu).
- Nhiễm Mycobacterium không điển hình (M. avium) ở người bệnh AIDS cũng phải phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác cũng giống như điều trị lao.
Thành phần: Mỗi viên nang chứa:
Rifampicin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 300 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên: Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat
Công dụng
- Điều trị tất cả các thể lao bao gồm cả lao màng não, thường phải phối hợp với các thuốc trị lao khác như isoniazid, pyrazinamid, ethambutol, streptomycin để phòng trực khuẩn đột biến kháng thuốc.
- Điều trị phong: Đối với nhóm phong ít vi khuẩn, theo phác đồ kết hợp 2 thuốc, phải phối hợp rifampicin với thuốc trị phong dapson. Đối với nhóm phong nhiều vi khuẩn, theo phác đồ 3 thuốc, phối hợp rifampicin với dapson và clofazimin.
- Phòng viêm màng não do Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis cho những người tiếp xúc trực tiếp với người bệnh chắc chắn hoặc nghi mắc các vi khuẩn đó.
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng do các chủng Staphylococcus kể cả các chủng đã kháng methicilin và đa kháng (phối hợp với các thuốc chống tụ cầu).
- Nhiễm Mycobacterium không điển hình (M. avium) ở người bệnh AIDS cũng phải phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác cũng giống như điều trị lao.
Liều dùng và cách dùng
- Uống: Nên uống rifampicin vào lúc đói với 1 cốc nước đầy (1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn). Tuy nhiên nếu bị kích ứng tiêu hóa thì có thể uống sau khi ăn. Uống thuốc duy nhất 1 lần trong ngày.
- Điều trị lao: Phải phối hợp với các thuốc trị lao khác như isoniazid, streptomycin, ethambutol…
- Liều dùng cho người lớn và trẻ em: 10mg/kg, tối đa 600mg, ngày 1 lần hoặc 2 – 3 lần/ tuần.
- Điều trị phong: Phải phối hợp với các thuốc điều trị phong khác như dapson và clofazimin.
- Với nhóm người bệnh nhiều vi khuẩn: Dùng liên tục 24 tháng theo phác đồ sau:
+ Từ 0 – 5 tuổi, rifampicin 150 – 300mg 1 lần/ tháng và clofazimin 100mg 1 lần/tháng hoặc 100mg/ tuần, 1 lần/tuần và dapson 25 mg 1 lần/ngày.
+ Từ 6 – 14 tuổi, rifampicin 300 – 450mg 1 lần/ tháng và clofazimin 150 – 200mg, 1 lần/ tháng hoặc 150mg/ tuần, 1 lần/tuần và dapson 50 – 100mg 1 lần/ ngày.
+ Người lớn từ 15 tuổi trở lên, rifampicin 600mg 1 lần/tháng và clofazimin 300mg, 1 lần/ tháng hoặc 50mg/ngày, 1 lần/tuần và dapson 100mg 1 lần/ ngày.
- Với nhóm người bệnh ít vi khuẩn, dùng liên tục 6 tháng như sau:
+ Từ 0 – 5 tuổi, rifampicin 150 – 300mg 1 lần /tháng và dapson 25mg 1 lần/ngày.
+ Từ 6 – 14 tuổi, rifampicin 300 – 450mg 1 lần/tháng và dapson 50 – 100mg 1 lần/ngày.
+ Người lớn từ 15 tuổi trở lên, rifampicin 600mg 1 lần/tháng và dapson 100mg 1 lần/ngày.
- Dự phòng viêm màng não:
+ Do Haemophilus influenzae:
* Trẻ em dưới 1 tháng: 10mg/kg thể trọng, ngày 1 lần, dùng 4 ngày.
* Trẻ em từ 1 tháng trở lên: 20mg/kg thể trọng, ngày 1 lần, dùng 4 ngày.
* Người lớn: 600mg, ngày 1 lần, dùng 4 ngày.
+ Do Neisseria meningitidis:
* Trẻ em dưới 1 tháng: 5mg/kg thể trọng, ngày 2 lần, 2 ngày liền.
* Trẻ em từ 1 tháng trở lên: 10mg/kg thể trọng, ngày 2 lần, 2 ngày liền.
* Người lớn: 600mg, ngày 2 lần, 2 ngày liền.
- Điều trị tụ cầu vàng kháng methicilin:
Vancomycin tiêm tĩnh mạch cứ 12 giờ tiêm 1 gam, kèm theo uống rifampicin 600mg, 12 giờ/lần và uống natri fusidat 500mg, 8 giờ/lần. Đợt điều trị từ 2 – 6 tuần, tùy thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với rifampicin.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin ở những người nhạy cảm, do một cơ chế có liên quan tới việc gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở gan.
Tác dụng không mong muốn; Tương tác thuốc; Thận trọng khi dùng; Các thông tin khác: Xem kĩ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT:
- Chỉ sử dụng thuốc này theo đơn.
- Không dùng quá liều đã được chỉ định.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin.
- Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu xảy ra bất kì tác dụng ngoại ý nào.
- Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
- Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.