Bestrip 50mg - Phòng và điều trị các triệu chứng nôn, chóng mặt, say tàu xe, rối loạn tiền đình (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất chính: Dimenhydrinat 50mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-16871-12
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Không
Công dụng chính: Phòng và điều trị các chứng buồn nôn, nôn và chóng mặt do say tàu xe. Phòng và điều trị nôn và chóng mặt do chứng Ménière và rối loạn tiền đình.
Lưu ý: Khuyến cáo sử dụng theo hướng dẫn của chuyên gia y tế.
Bestrip 50mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic, có chứa hoạt chất Dimenhydrinat 50mg, được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Phòng và điều trị các chứng buồn nôn, nôn và chóng mặt do say tàu xe.
- Phòng và điều trị nôn và chóng mặt do chứng Ménière và rối loạn tiền đình.
Thành phần
- Thành phần hoạt chất : Dimenhydrinate 50mg
- Thành phần tá dược: Avicel, Magnesi stearat, Natri starch glyconat, Aerosil, Methocel, Ethyl cellulose, PEG 6000, Titan dioxyd, Xanh paten V vừa đủ 1 viên bao phim.
Chỉ định
Thuốc Bestrip 50mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng và điều trị các chứng buồn nôn, nôn và chóng mặt do say tàu xe.
- Phòng và điều trị nôn và chóng mặt do chứng Ménière và rối loạn tiền đình.
Liều dùng - Cách dùng
* Cách dùng: Thuốc Bestrip được sử dụng qua đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
* Liều dùng:
Phòng và điều trị các chứng buồn nôn và nôn do say tàu xe:
- Liều uống thông thường ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 - 2 viên, ngày 3 - 4 lần, không quá 400mg/ngày.
Phòng say tàu xe: liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành.
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 1/2 - 1 viên, tối đa 150mg/ngày.
Điều trị triệu chứng bệnh Ménière: Uống 1/2 - 1 viên, ngày 3 lần.
Chống chỉ định
- Dị ứng với dimenhydrinat hoặc với các thuốc kháng histamin khác.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Nguy cơ glôcôm góc đóng.
- Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo - tuyến tiền liệt.
Tác dụng không mong muốn; Tương tác thuốc; Thận trọng khi dùng; Các thông tin khác: Xem kĩ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản: Ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.